Thông báo Về việc tuyển dụng viên chức giáo viên mầm non năm 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
HUYỆN HẠ HOÀ
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: 85/TB-UBND
|
Hạ Hoà, ngày 10 tháng 7 năm 2015
|
|
|
THÔNG BÁO
Về việc tuyển dụng viên chức giáo viên mầm non năm 2015
Căn cứ Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính Phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn việc tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Quyết định số 2765/2006/QĐ-UB ngày 03/10/2006 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc xét tuyển giáo viên các trường mầm non thuộc UBND huyện Hạ Hoà;
Căn cứ văn bản số 632/SNV-CCVC ngày 21/5/2015 của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ về việc tuyển dụng giáo viên mầm non năm 2015;
Căn cứ Hướng dẫn số 715/HD-SNV-SGD&ĐT ngày 24/5/2013 của Sở Nội vụ và Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ, Hướng dẫn tuyển dụng giáo viên Mầm non năm 2013.
UBND huyện Hạ Hòa thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên các trường mầm non trên địa bàn huyện năm 2015 như sau:
I. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, ĐIỂM XÉT TUYỂN.
1. Hình thức tuyển dụng.
- Tuyển dụng theo hình thức xét tuyển, tiêu chí xét theo điểm số được quy định tại văn bản số 715/HD-SNV-SGD&ĐT ngày 24/5/2013 của Sở Nội vụ và Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ.
- Tuyển dụng theo chỉ tiêu toàn huyện và bố trí công tác theo chỉ tiêu giao cho từng trường
2. Phạm vi tuyển dụng.
Tuyển dụng vào biên chế theo chỉ tiêu chung cho cả huyện đối với các giáo viên đang hợp đồng lao động tại các trường mầm non công lập của huyện Hạ Hòa.
3. Số lượng.
- Giáo viên: 54 chỉ tiêu.
4. Đối tượng.
- Đối tượng xét tuyển là giáo viên mầm non đã tốt nghiệp các trường THSP mầm non trở lên, đang hợp đồng lao động và tham gia đóng bảo hiểm xã hội tại các cơ sở giáo dục Mầm non của huyện Hạ Hòa có tên trong danh sách hợp đồng hưởng mức hỗ trợ tiền lương của tỉnh.
5. Điều kiện tham gia xét tuyển.
- Tuổi đời dự tuyển phải đủ từ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự xét tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng được UBND địa phương nơi cư trú xác nhận;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
- Đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ lâu dài;
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
- Đăng ký xét tuyển theo chỉ tiêu chung toàn huyện, thí sinh đăng ký dự tuyển phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ dự tuyển, nếu có sai sót hoặc man trá sử dụng hồ sơ không phải của mình tham gia dự tuyển khi bị phát hiện sẽ không được xét tuyển hoặc hủy kết quả tuyển dụng. Nếu trúng tuyển phải tuân thủ sự điều động, bố trí công tác của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
6. Điểm xét tuyển.
6.1. Điểm xét tuyển là tổng của:
Điểm học tập trung bình toàn khóa được quy đổi theo thang điểm 100 nhân hệ số 2, cộng với điểm ưu tiên bổ sung (nếu có).
Căn cứ theo hướng dẫn tại văn bản số 715/HD-SNV-SGD&ĐT ngày 24/5/2013 của Sở Nội vụ và Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ cách tính điểm học tập trung bình toàn khóa (HTTBTK) được quy định cụ thể như sau:
- Những người có điểm HTTBTK thì lấy điểm HTTBTK do nhà trường cấp.
- Những người không có điểm HTTBTK thì quy định như sau:
+ Nếu tốt nghiệp hạng xuất sắc: Điểm HTTBTK là 9,0.
+ Nếu tốt nghiệp hạng giỏi: Điểm HTTBTK là 8,0.
+ Nếu tốt nghiệp hạng khá: Điểm HTTBTK là 7,0.
+ Nếu tốt nghiệp hạng trung bình khá: Điểm HTTBTK là 6,0.
+ Nếu tốt nghiệp hạng trung bình: Điểm HTTBTK là 5,0.
+ Trường hợp bằng tốt nghiệp không xếp hạng: Điểm HTTBTK là 5,0.
6.2. Điểm ưu tiên bổ sung bao gồm:
6.2.1. Trình độ đào tạo: Cao đẳng: Cộng thêm 5 điểm; Đại học: Cộng thêm 8 điểm.
6.2.2. Đạt giáo viên dạy giỏi:
Những người được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận là giáo viên dạy giỏi được quy định như sau:
- Là giáo viên dạy giỏi cấp huyện lần thứ nhất được cộng 3 điểm, từ lần thứ 2 trở đi, mỗi lần được cộng thêm 1 điểm.
- Là giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh lần thứ nhất được cộng 10 điểm, từ lần thứ 2 trở đi, mỗi lần được cộng thêm 2 điểm.
- Người đạt thành tích giáo viên dạy giỏi cả 2 cấp trong cùng một năm học thì trong năm học đó chỉ được lấy thành tích của một cấp cao nhất để tính cộng điểm vào điểm xét tuyển.
6.2.3. Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
- Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội từ 1 đến dưới 6 năm mỗi năm được cộng thêm 5 điểm.
- Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 năm đến dưới 10 năm mỗi năm được cộng thêm 6 điểm.
- Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 10 năm trở đi mỗi năm được cộng thêm 8 điểm.
Nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc dưới 3 tháng thì không tính; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính là ½ năm; từ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn 1 năm.
Tổng điểm ưu tiên bổ sung bằng 6.2.1 + 6.2.2 + 6.2.3.
6.3. Kết quả xét tuyển:
- Người trúng tuyển là người có điểm xét tuyển được lấy từ cao trở xuống cho đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng.
Trường hợp có nhiều người có điểm xét tuyển ở chỉ tiêu cuối cùng bằng nhau thì Hội đồng tuyển dụng căn cứ vào thứ tự sau đây để xác định người trúng tuyển:
+ Người hưởng chính sách như thương binh; Con liệt sĩ; Con thương binh; Con của người hưởng chính sách như thương binh; Người dân tộc ít người; Đội viên thanh niên xung phong; Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ; Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự; Người dự tuyển là nữ; Người có số năm công tác trong ngành lâu hơn; Người có trình độ cao hơn; Người nhiều tuổi hơn; Người có kết quả học tập trung bình toàn khóa cao hơn; Người có số năm đạt giáo viên giỏi cấp huyện, tỉnh nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Hội đồng tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo khoản 3, Điều 13 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính Phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
6.4. Thông báo kết quả xét tuyển: Kết quả xét tuyển được niêm yết công khai tại Hội đồng tuyển dụng. Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm thông báo kết quả xét tuyển cho từng thí sinh theo địa chỉ thí sinh ghi sẵn trên phong bì trong hồ sơ.
6.5. Phúc khảo kết quả xét tuyển: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả xét tuyển, nếu thí sinh chưa đồng ý với kết quả xét tuyển của mình và có đơn xin phúc khảo kết quả xét tuyển thì Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổ chức phúc khảo lại kết quả xét tuyển của thí sinh và trả lời trực tiếp bằng văn bản cho người xin phúc khảo. Ban Phúc khảo do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập (nếu có).
II. HỒ SƠ VÀ PHÍ XÉT TUYỂN, THỜI GIAN THỰC HIỆN.
1. Hồ sơ dự tuyển.
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);
- Bản sơ yếu lý lịch (dán ảnh 4x6) có xác nhận của UBND xã, thị trấn (theo mẫu);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản chính bảng kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch viên chức dự tuyển. Người dự tuyển nếu được đào tạo nhiều trình độ (Trung cấp - Cao đẳng - Đại học) được lựa chọn kết quả học tập của một loại hình đào tạo để tham gia xét tuyển;
- Bản chính giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế tuyến huyện trở lên cấp (không quá 12 tháng tính đến ngày nộp);
- Bản sao giấy khai sinh (không nhận bản phô tô);
- Tờ chốt thời gian tham gia đóng BHXH của cơ quan BHXH cấp. (Nếu không phải có bản sao sổ BHXH - không cần công chứng);
- Bản sao giấy chứng nhận đạt giáo viên giỏi tỉnh, huyện (nếu có) (không cần công chứng).
- Các giấy tờ khác có liên quan.
* Bộ Hồ sơ được bán tại Hội đồng tuyển dụng (Địa điểm đặt tại Phòng Nội vụ). Tất cả các thí sinh dự tuyển khi nộp hồ sơ đều phải nộp một bản cam kết về tính hợp pháp và chính xác của các loại hồ sơ đã nộp (bản viết tay).
2. Phí xét tuyển.
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 121/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 điều chỉnh, sửa đổi Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND-KXVI ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết các khoản thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Mức thu phí xét tuyển như sau:
+ Dưới 100 thí sinh dự tuyển: 200.000đ
3. Thời gian thực hiện.
+ Phát hành hồ sơ: Từ ngày 29/7/2015 đến ngày 30/7/2015.
+ Thu hồ sơ: Từ ngày 05/8/2015 đến ngày 06/8/2015.
+ Thông báo kết quả xét tuyển: Từ ngày 17/8/2015.
+ Nhận đơn xin phúc khảo kết quả xét tuyển: Từ ngày 17/8/2015 đến 31/8/2015.
+ Đối chiếu hồ sơ gốc, thông báo kết quả tuyển dụng và giao Quyết định tuyển dụng, ký Hợp đồng làm việc cho người trúng tuyển: Từ ngày 03/9/2015.
- Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển đã nộp cho Hội đồng sẽ không trả lại.
Chi tiết xin liên hệ cơ quan thường trực tại Phòng Nội vụ huyện Hạ Hòa trong giờ hành chính các ngày làm việc (không liên hệ qua điện thoại)./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- Các trường Mầm non;
|
|
CHỦ TỊCH
|
- Đài truyền thanh huyện;
|
|
- CT, P.CT (Bà Thúy);
|
(Đã ký)
|
- Phòng NV; GD&ĐT;
|
|
- Lưu: VT, NV.
|
|
|
Đỗ Tiến Luận
|